Đối với ngành sản xuất giấy nói chung và giấy carton nói riêng, thì việc định lượng giấy chính là một trong những vấn đề quyết định khá lớn đến chất lượng sản phẩm. Ví dụ như độ bền của giấy, khả năng chịu lực, hay những tính chất khác của giấy đều có thể xác định được dựa theo định lượng gsm. Vậy cách xác định định lượng giấy carton thế nào là chính xác và phù hợp? Việc nắm rõ cách tính định lượng giấy này sẽ là một lợi thế khá tốt. Giúp người tiêu dùng có thể lựa chọn và sử dụng được sản phẩm giấy chất lượng, đạt chuẩn nhất trên thị trường
Tìm hiểu cơ bản về định lượng giấy gms là gì?
Về cơ bản định lượng giấy carton là cân nặng của một tờ giấy so với một diện tích là 1m2 được xác định theo phương pháp quy định.
Bạn đang xem: Khối lượng riêng của giấy
1/ Đơn vị định lượng giấy gsm là gì?
Định lượng giấy thùng carton được đo bằng đơn vị gsm (viết tắt của chữ GramPer Square Meter)
Định lượng là đơn vị đo khối lượng theo diện tích của vật liệu mỏng. Định lượng giấy in được xác định bằng khối lượng của loại giấy đó tương ứng với một đơn vị diện tích chuẩn. Đối với giấy in định lượng được tính bằng cách lấy thương số giữa khối lượng (gam) trên diện tích (mét vuông) và được ký hiệu là: gsm.
Ví dụ: Giấy Couche 150gsm có nghĩa là: 1 tờ giấy 1 m2 của giấy Couche loại này sẽ có khối lượng là 150g.
GSM là đơn vị tính của định lượng giấyDo đó, tùy thuộc vào mục đích là sản xuất thùng carton 3 lớp, 5 lớp hay 7 lớp mà cần xác định được định lượng giấy khác nhau sao cho phù hợp. Tuy nhiên, hiện nay người ta thường ưa chuộng sử dụng thùng giấy 3 lớp trong thực tế hàng ngày. Chính vì vậy mà cách tính định lượng giấy carton cho thùng carton 5 lớp, 7 lớp cũng sẽ có thể xác định dựa vào định lượng giấy để làm thùng carton 3 lớp.
2/ Tại sao cần định lượng giấy carton?
Định lượng giấy là một trong những yếu tố quan trọng. Quyết định đến chất lượng giấy của thùng carton hoặc các bao bì carton.
Với mỗi định lượng giấy khác nhau sẽ ảnh hưởng đến chất lượng bao bì giấy khác nhau. Từ độ dày, độ bền, độ va đập hay độ nén,… Do đó, cần phải xác định được lượng giấy cần thiết để tạo ra một sản phẩm đạt chất lượng. Đảm bảo đúng với nhu cầu và mục đích sử dụng
Bởi đây là một trong những yếu tố quyết định chất lượng của thùng giấy carton mà bất cứ người dùng nào cũng muốn hướng tới. Với mỗi định lượng khác nhau thì thùng giấy làm ra sẽ được sử dụng cho các mục đích khác nhau, như: bao gói hàng hóa, chuyên chở, trang trí…
Định lượng giấy giúp xác định được chất lượng của sản phẩmVà không phải loại giấy nào cũng có thể áp dụng một định lượng bất kỳ mà còn phụ thuộc vào chất liệu giấy, khả năng của nhà sản xuất. Để có thể bảo đảm chất lượng tốt nhất và phù hợp với yêu cầu. Cũng như chất liệu giấy mà khách hàng yêu cầu.
Mỗi một sản phẩm sẽ được đóng gói theo mỗi cách khác nhau. Mà cần sử dụng loại thùng mỏng nhẹ, hay cần dùng loại thùng dày chắc. Do đó mà tất nhiên phải xác định được cách định lượng giấy trong sản xuất thùng carton để sản xuất theo đúng mục đích đóng gói mà mình mong muốn.
Cách xác định định lượng giấy carton chính xác
Để xác định định lượng giấy carton, các doanh nghiệp cần áp dụng tiêu chuẩn TCVN 1270 : 2000.
Công thức tính định lượng giấy
Cách tính định lượng giấy là tính theo cân nặng của một tờ giấy trên diện tích 1m2 (là diện tích chuẩn để tính Gsm giấy). Mỗi định lượng giấy khác nhau sẽ tương ứng với độ dày, mỏng của giấy khác nhau.
Thông thường giấy được sản xuất theo định lượng. Sau đó được phân loại, sắp xếp và thống kê thành bảng định lượng giấy sẵn để thuận tiện cho việc mua bán, sử dụng.
Chỉ một số trường hợp cần loại giấy có định lượng đặc biệt để sáng chế những món đồ mới. Thì người ta mới tiến hành cân đo, đong đếm, tính toán chính xác khối lượng từng mét vuông giấy theo công thức ở trên.
Quy trình và cách tính định lượng giấy carton
Theo đó, cách tính định lượng giấy làm thùng carton được tiến hành theo quy trình như sau:
+ Xác định định lượng của mẫu trong trạng thái điều hòa. Phải tiến hành cắt mẫu thử và cân trong điều kiện môi trường điều hòa theo TCVN 6725 : 2000.
+ Sử dụng dao và khuôn cắt số lượng mẫu thử sao cho tổng diện tích của chúng ít nhất là 5000 cm2. Diện tích mỗi mẫu thử không được phép ít hơn 500 cm2 và không lớn hơn 1000 cm2.
Máy đo định lượng giấy+ Cân khối lượng từng mẫu thử, lấy chính xác tới ba chữ số.
+ Tiến hành cân trên cân chuyên dụng như sau: Giấy carton được cắt theo kích thước quy định của từng loại cân và giá trị trên cân sẽ là định lượng của chúng.
Sau khi hoàn tất quá trình cân, lấy giá trị trung bình của các lần cân để xác định định lượng giấy phù hợp.
Cách chọn giấy theo định lượng giấy carton
Định lượng giấy ( gms) | Ứng dụng |
Từ 35gsm đến 55gsm | Đây là giấy mỏng nhất, dùng để in báo. |
Từ 90gsm đến 100gsm | Loại giấy này thường được dùng để in các ấn phẩm dùng văn phòng như in catalog, in giấy tiêu đề,… |
Từ 120gsm đến 150gsm | Loại giấy carton này phù hợp để làm các poster quảng cáo, in tờ rơi, tờ gấp,… |
Từ 210gsm đến 300gsm | Sử dụng để in bìa sách, các loại tờ rơi, vỏ hộp hoặc các ấn phẩm có chất lượng cao. |
Từ 350gsm đến 400gsm | Định lượng giấy carton này thường được dùng trong in card visit hay các loại thiệp mời cao cấp, in tờ gấp. |
Một số định lượng giấy bìa cứng
Định lượng giấy kraft
Giấy kraft là loại giấy làm từ bột giấy hóa học gỗ mềm. Được xử lý qua quá trình kraft. Vì vậy, đây cũng được coi là loại giấy tái sinh.
Loại giấy này có tính chất đanh, dẻo dai và tương đối thô. Với độ bền kéo, xé lớn bắt mực tốt.
+ Trọng lượng: 70 – 80 g/m2
+ Định lượng giấy trung bình: 50 – 175 g/m2
Định lượng giấy ford
Giấy Ford là một trong những loại giấy phổ biến nhất hiện nay. Khi bạn in ấn thường hoặc ra tiệm photo. Thì sẽ thấy đây chính là loại giấy Ford bạn hay dùng.
Giấy ford có bề mặt nhám, bám mực tốt cũng được dùng làm bao thư lớn, nhỏ, giấy Note, letter head, hóa đơn, tập học sinh…
Giấy Fort thường có các định lượng 60gsm, 70gsm, 80gsm, 100gsm và 120gsm.
Định lượng giấy a4 – giấy duplex
Giấy Duplex có bề mặt trắng và lán gần giống với giấy Bristol. Mặt kia thường cảu giấy sẫm như giấy bồi.
Loại giấy này thường dùng in các hộp sản phẩm kích thước hơi lớn, cần có độ cứng, chắc chắn.
Định lượng thường trên 300g/m2
Định lượng giấy couche
Giấy Couche là loại giấy rất phổ biến trong in ấn catalog, tờ rơi, tờ gấp, brochure…
Giấy có bề mặt bóng, mịn, láng, in rất bắt mắt và sáng.
Giấy Couche có các định 80gsm, 100gsm, 120gsm, 150gsm, 180gsm, 200gsm, 250gsm, 280gsm và 300gsm.
Thường gọi C100 hoặc C150 có ý nghĩa là giấy Couche định lượng 100g/m2
Bảng tra định lượng giấy các loại
Ngoài cách tính định lượng giấy carton thì trên thị trường hiện nay còn rất nhiều các loại giấy khác cũng được sử dụng vô cùng phổ biến. Chính vì vậy mà việc định lượng các loại giấy này cũng là vấn đề quan tâm của rất nhiều khách hàng.
Và dưới đây là bảng tra định lượng giấy cơ bản phổ biến nhất hiện nay:
Định lượng | Dày | Định lượng | Dày | Định lượng | Dày | Định lượng | Dày | Định lượng | Dày |
g/m2 | mm | g/m2 | mm | g/m2 | mm | g/m2 | mm | g/m2 | mm |
C300 | 0,280 | ||||||||
C250 | 0,230 | MATT 270 | 0,270 | D550(2S) | B360(2S) | 0,4 | F180 | 0,2 | |
C230 | 0,210 | MATT 250 | 0,250 | D450(2S) | 0,55 | B310(2S) | 0,35 | F120 | 0,15 |
C210 | 0,180 | MATT 230 | 0,230 | D400(2S) | 0,50 | B300(2S) | 0,32 | F110 | 0,14 |
C200 | 0,170 | MATT 200 | 0,200 | D350(2S) | 0,43 | B280(2S) | 0,3 | F100 | 0,13 |
C190 | 0,160 | MATT 180 | 0,180 | D300(2S) | B260(2S) | 0,28 | F80 | 0,1 | |
C180 | 0,155 | MATT 170 | 0,170 | D270(2S) | B250(2S) | 0,26 | F70 | 0,09 | |
C170 | 0,150 | MATT 150 | 0,145 | D250(2S) | B230(2S) | 0,23 | F60 | 0,08 | |
C150 | 0,135 | MATT 128 | 0,130 | D500(1S) | 0,64 | B210(2S) | 0,21 | ||
C128 | 0,110 | MATT 120 | 0,120 | D450(1S) | 0,58 | B230(N) | 0,33 | KRAFT 180 | 0,23 |
C120 | 0,100 | MATT 115 | 0,115 | D400(1S) | 0,53 | B200(NHẬT) | 0,3 | AL | 0,25 |
C115 | 0,095 | MATT 100 | 0,100 | D350(1S) | 0,43 | B300(NHÁM) | 0,36 | MCL | 0,25 |
C105 | 0,085 | MATT 80 | 0,080 | D300(1S) | 0,38 | B300(1S) | 0,4 | PVC | 0,25 |
C100 | 0,080 | MATT 70 | 0,700 | D270(1S) | 0,35 | B250(1S) | 0,33 | GUARANTEE | 0,25 |
C80 | 0,065 | D250(1S) | 0,32 | B230(1S) | 0,32 | 7 MÀU | 0,25 | ||
C70 | 0,060 | D230(1S) | 0,3 | B220(1S) | 0,31 | NHŨ BẠC | 0,25 | ||
CRYTAL.230 | 0,27 | D180(1S) | 0,25 | B210(1S) | 0,29 | NHŨ BẠC | 0,25 | ||
B190(1S) | 0,24 | TRONG | 0,25 | ||||||
B170(1S) | 0,2 |
Trên đây là cách tính định lượng giấy carton và một số loại giấy phổ biến khác. Ngoài ra, mọi thông tin về các loại thùng, bìa carton hay địa chỉ và báo giá sản phẩm bao bì giấy carton. Bạn có thể liên hệ trực tiếp tới số hotline của chúng để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời